(trích từ trang Máy bay do Trung quốc sản xuất trênWikipedia tháng 8-2012 )
Chengdu J-10 ( tức Thành Đô J-10 ) là máy bay tiêm kích đa nhiệm vụ, do Tập đoàn công nghiệp hàng không Thành Đô Trung quốc hợp tác thiết kế với Tập đoàn công nghiệp hàng không Israel, sản xuất tại Thành Đô, thuộc máy bay chiến đấu thế hệ thứ tư. Nó được biên chế trong Không quân Trung quốc từ năm 2002 đến nay.
Tài liệu thiết kế Chengdu J-10 được bảo mật rất nghiêm ngặt. Cho đến nay, nhiều chi tiết của nó chưa được tiết lộ nên mới chỉ có những thông tin sau đây về nó:
-Nó có thể đảm nhiệm cả nhiệm vụ không chiến ( tiêmkích ) và nhiệm vụ tấn công mặt đất ( cường kích ), tức là có thể vừa dùng như máy bay tiêm kích , vừacó thể dùng như máy bay ném bom hạng nhẹ .
-Nócó thể được dùng ở mọi thời tiết , ngày hoặc đêm.
Đặcđiểm thiết kế của Chengdu J-10 :
-Nó có 1 chỗ ngồi ,cánh tam giác , được trang bị 1 động cơ AL-31 FN cánhquạt phản lực kiểm soát đường phụt có công xuấttĩnh tối đa 12.500 kgf do Nga thiết kế . Khung máy bay cócánh đuôi cứng lớn và cánh mũi ( canard ) ở gần vịtrí buồng lái .
-Cửa hút khí của nóhình chữ nhật nằm dưới thân .
-Vòm kính buồng láikiểu bong bóng nổi , cho phép phi công có tầm quan sát tốiđa đến 360 độ.
-Theo những thông tinsuy đoán , nó được chế tạo bằng vật liệu compositevà 1 số loại kim loại thông thường .
Hệthống điện tử của Chengdu J-10 :
-Nó có 1 hệ thốngFly-by-wire 4 kênh tín hiệu , giúp phi công điều khiểnmáy bay . Thông tin cung cấp cho phi công được thông qua 3màn hình tinh thể lỏng hiển thị đa chức năng trongbuồng lái .
-Nó được tích hợpthanh điều khiển kiểu Phương Tây HOTAS ( Hands On ThrottleAnd Stick )
-Kiểu Radar lắp đặttrên Chengdu J-10 được suy đoán là kiểu RP-35 của Ngahoặc EL/M-2035 của Israel hoặc Grifo 2000 của Italia.
-Nó có 1 hệ thốngđối phó điện từ ECM gồm cả thiết bị làm nhiễu .
Vũkhí của Chengdu J-10 :
-2 cánh và dưới thâncủa Chengdu J-10 có 11 mấu cứng , có thể mang 4.500 Kg vũkhí , thùng nhiên liệu và thiết bị ECM.
-Bên trong thân máybay có 1 pháo 23 mm . Bên ngoài thân có thể lắp tên lửakhông đối không hồng ngoại tầm ngắn PL-8 của Trungquốc hoặc R-73 của Nga , tên lửa tầm trung dẫn đườngbằng Radar PL-11 , PL-12 của Trung quốchoặc R-77 của Nga , tên lửa không đối đất YJ-9 , hoặctên lửa chống hạm YJ-9K của Trung quốc, rocket 90 mm không điều khiển , bom dẫn đường bằngLaser LT-2 , bom trượt LS-6 , bom không dẫnđường.
Tínhnăng kỹ thuật của Chengdu J-10 ( theo suy đoán ) :
-Đội bay có 1 người. Dài 16,5 m . Sải cánh 11,3 m . Cao 6,0 m . Diện tích 45,5m2 . Trọng lượng rỗng 9.730 Kg . Chất tải hữu dụng4.500 Kg . Trọng lượng cất cánh tối đa 24.650 Kg .
-Có 1 động cơ phảnlực tuốc bin cánh quạt kiểu Lyulka-Saturn AL-31 FN do Ngathiết kế .
-Lực đẩy 79,43kN (17.860 lbf) . Lực đẩy khi tái đốt nhiên liệu 125,5 kN (27.600 lbf) . Tốc độ tối đa Mach 2.0 -Bán kính chiến đấu550 Km . Tầm hoạt động tối đa 2.540 Km.
Nhữngthông tin khác về Chengdu J-10 :
-Trước khi đưa vàobiên chế của Không quân Trung quốc , Chengdu J-10 đã xảyra 1 vụ tai nạn vào năm 1997 do lỗi của hệ thốngFly-by-wire.
-Chuyến bay đầu tiêncủa Chengdu J-10 là 24/3/1998.
-Chi phí sản xuất 1chiếc Chengdu J-10 là 27,84 triệu USD ( năm 2010 ).
-Cho đến nay ChengduJ-10 mới chỉ xuất khẩu cho Pakistan với tên hiệu làFC-20 .
-Máy bay tiêm kích thếhệ thứ 5 của Trung quốc tự sản xuất được pháttriển từ Chengdu J-10 là Shenyang Super-10 ( đang thựchiện ).
Nhữngbiến thể của Chengdu J-10 :
*J-10 tuần tra , 1 ghếngồi , kiểu đa nhiệm vụ.
*J-10S : có 2 ghếngồi , dùng để huấn luyện.
*Một biến thể kháccủa Chengdu J-10 được dùng cho Hải quân trên tầu sânbay .
Nhữngloại máy bay có tính năng tương tự với Chengdu J-10 :
F-16 Fighting Falcon vàF/A -18F Super Hornet của Mỹ , Dassault Mirage 2000 của Pháp , MiG -29 của Liên Xô cũ , Mitsubishi F-2 của Nhật .
Máybay có hình dạng tương tư với Chengdu J-10 :
Máy bay IAI Lavi củaIsrael .
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Viết nhận xét, nếu chưa đăng kí, bạn có thể ghi tên mình (hoặc nickname) và xuống mục "Chọn 1 nhận dạng" nháy vào "Ẩn danh" rồi xuất bản nhận xét.